Ý nghĩa các ký hiệu trên xe ô tô mà bạn cần biết

Rate this post

Đối với các tài xế, việc biết các ký hiệu trên xe ô tô là vô cùng quan trọng để xử lý trong các trường hợp khác nhau. Dù bạn mới tập lái hoặc vừa chuyển sang một chiếc xe lạ, hãy tìm hiểu ngay xem các ký hiệu trên xe ô tô có những ý nghĩa gì và tại sao lại quan trọng đến vậy.

1. Ý nghĩa màu sắc của các ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô báo lỗi

Việc quan sát ký hiệu báo lỗi rất quan trọng để tài xế biết xe đang gặp vấn đề gì. Mỗi ký hiệu báo lỗi sẽ sử dụng màu sắc đồng nhất cho tất cả các dòng xe ô tô hiện nay. Vậy hãy nhớ màu sắc cơ bản báo lỗi từ các ký hiệu:

  • Nhóm 1: Đèn báo màu đỏ cảnh báo xe đang gặp nguy hiểm và cần xử lý ngay.
  • Nhóm 2: Đèn báo màu vàng cảnh báo hãy kiểm tra xe xem có vấn đề gì không.
  • Nhóm 3: Đèn báo màu xanh chỉ hệ thống nào đó của xe đang hoạt động.

Các ký hiệu trên xe ô tô
Bạn cần nhớ màu sắc của các ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô để nắm rõ tình trạng xe

2. Ý nghĩa của 64 ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô cần nhớ

Trên bảng điều khiển xe ô tô có tổng cộng 64 ký hiệu mà tài xế cần nhớ. Nghe có vẻ nhiều và khiến nhiều người hoang mang vì làm sao nhớ hết. Thực tế, việc nhớ ý nghĩa của các ký hiệu trên xe ô tô không quá khó nếu bạn hiểu rõ ý nghĩa của chúng. Các ký hiệu này được chia thành 4 nhóm khác nhau:

2.1 Nhóm 1: 12 ký hiệu cảnh báo nguy hiểm trên bảng điều khiển xe ô tô

  • Ký hiệu 1: Đèn cảnh báo phanh tay.
  • Ký hiệu 2: Đèn cảnh báo nhiệt độ động cơ.
  • Ký hiệu 3: Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp.
  • Ký hiệu 4: Đèn cảnh báo trợ lực lái điện.
  • Ký hiệu 5: Đèn cảnh báo túi khí.
  • Ký hiệu 6: Đèn cảnh báo lỗi ắc quy, máy giao điện.
  • Ký hiệu 7: Đèn cảnh báo khóa vô lăng.
  • Ký hiệu 8: Đèn cảnh báo bật công tắc khóa điện.
  • Ký hiệu 9: Đèn cảnh báo chưa thắt dây an toàn.
  • Ký hiệu 10: Đèn cảnh báo cửa xe mở.
  • Ký hiệu 11: Đèn cảnh báo nắp capo mở.
  • Ký hiệu 12: Đèn cảnh báo cốp xe mở.

12 ký hiệu cảnh báo nguy hiểm trên bảng điều khiển xe ô tô
12 ký hiệu cảnh báo nguy hiểm trên bảng điều khiển xe ô tô

2.2 Nhóm 2: 18 ký hiệu cảnh báo rủi ro

  • Ký hiệu 13: Đèn cảnh báo động cơ khí thải (đèn Check Engine).
  • Ký hiệu 14: Đèn cảnh báo bộ lọc hạt Diesel.
  • Ký hiệu 15: Đèn cảnh báo cần gạt kính chắn gió tự động.
  • Ký hiệu 16: Đèn cảnh báo sấy nóng bugi/dầu Diesel.
  • Ký hiệu 17: Đèn cảnh báo áp suất dầu ở mức thấp.
  • Ký hiệu 18: Đèn cảnh báo phanh chống bó cứng ABS đang gặp vấn đề.
  • Ký hiệu 19: Đèn cảnh báo bạn đang tắt hệ thống cân bằng điện tử.
  • Ký hiệu 20: Đèn cảnh báo áp suất lốp đang ở mức thấp.
  • Ký hiệu 21: Đèn cảnh báo cảm ứng mưa.
  • Ký hiệu 22: Đèn cảnh báo má phanh đang có vấn đề.
  • Ký hiệu 23: Đèn cảnh báo tan băng cửa sổ sau.
  • Ký hiệu 24: Đèn cảnh báo lỗi hộp số tự động.
  • Ký hiệu 25: Đèn cảnh báo lỗi hệ thống treo.
  • Ký hiệu 26: Đèn cảnh báo giảm xóc.
  • Ký hiệu 27: Đèn cảnh báo cánh gió sau.
  • Ký hiệu 28: Đèn cảnh báo lỗi đèn ngoại thất.
  • Ký hiệu 29: Đèn cảnh báo phanh.
  • Ký hiệu 30: Đèn cảnh báo cảm ứng mưa và ánh sáng.

18 ký hiệu cảnh báo rủi ro
18 ký hiệu cảnh báo rủi ro

2.3 Nhóm 3: 12 ký hiệu đèn báo lỗi và cảnh báo hư hỏng ô tô

  • Ký hiệu 31: Đèn báo điều chỉnh khoảng sáng đèn pha.
  • Ký hiệu 32: Đèn báo hệ thống chiếu sáng thích ứng.
  • Ký hiệu 33: Đèn báo lỗi đèn móc kéo.
  • Ký hiệu 34: Đèn cảnh báo mui của xe mui trần.
  • Ký hiệu 35: Đèn báo chìa khóa không nằm trong ổ.
  • Ký hiệu 36: Đèn cảnh báo chuyển làn đường.
  • Ký hiệu 37: Đèn báo nhấn chân côn.
  • Ký hiệu 38: Đèn cảnh báo nước rửa kính ở mức thấp.
  • Ký hiệu 39: Đèn sương mù (sau).
  • Ký hiệu 40: Đèn sương mù (trước).
  • Ký hiệu 41: Đèn báo bật hệ thống điều khiển hành trình.
  • Ký hiệu 42: Đèn báo nhấn chân phanh.

12 ký hiệu đèn báo lỗi và cảnh báo hư hỏng ô tô
12 ký hiệu đèn báo lỗi và cảnh báo hư hỏng ô tô

2.4 Nhóm 4: 22 ký hiệu cảnh báo tình trạng hoạt động trên ôtô

  • Ký hiệu 43: Báo sắp hết nhiên liệu.
  • Ký hiệu 44: Đèn báo rẽ.
  • Ký hiệu 45: Đèn báo chế độ lái mùa đông.
  • Ký hiệu 46: Đèn báo thông tin.
  • Ký hiệu 47: Đèn báo trời sương giá.
  • Ký hiệu 48: Báo khóa điều khiển từ xa sắp hết pin.
  • Ký hiệu 49: Đèn cảnh báo khoảng cách giữa các xe.
  • Ký hiệu 50: Đèn cảnh báo bật đèn pha.
  • Ký hiệu 51: Đèn báo thông tin đèn xi nhan.
  • Ký hiệu 52: Đèn báo lỗi bộ chuyển đổi xúc tác.
  • Ký hiệu 53: Đèn báo phanh đỗ xe gặp trục trặc.
  • Ký hiệu 54: Đèn báo hỗ trợ đỗ xe.
  • Ký hiệu 55: Đèn báo xe cần bảo dưỡng.
  • Ký hiệu 56: Đèn báo đã có nước vào bộ lọc nhiên liệu.
  • Ký hiệu 57: Đèn báo tắt hệ thống túi khí.
  • Ký hiệu 58: Đèn báo lỗi xe.
  • Ký hiệu 59: Đèn báo bật đèn cos.
  • Ký hiệu 60: Đèn báo bộ lọc gió bị bẩn.
  • Ký hiệu 61: Đèn báo chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.
  • Ký hiệu 62: Đèn báo bật hệ thống hỗ trợ đổ đèo.
  • Ký hiệu 63: Đèn cảnh báo lỗi bộ lọc nhiên liệu.
  • Ký hiệu 64: Đèn báo giới hạn tốc độ.

22 ký hiệu cảnh báo tình trạng hoạt động trên ôtô
22 ký hiệu cảnh báo tình trạng hoạt động trên ôtô

3. Câu hỏi thường gặp về các đèn báo trên ô tô

Trong quá trình sử dụng và điều xe ô tô, các ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô đôi khi khiến tài xế hoang mang. Dưới đây là một số câu hỏi được nhiều tài xế quan tâm:

3.1 Tài xế cần chú ý gì tới các đèn cảnh báo trên xe ô tô

Đèn cảnh báo là lưu ý quan trọng giúp tài xế biết xe mình có đang vận hành ổn định hay gặp trục trặc gì hay không. Gần như 64 ký hiệu trên xe ô tô được liệt kê trên đây rất phổ biến. Hãy chú ý và nhớ rõ ý nghĩa của chúng để theo dõi tình trạng xe.

3.2 Cần làm gì khi xuất hiện đèn cảnh báo trên xe ô tô

Khi trên xe xuất hiện đèn cảnh báo, bạn cần dựa vào màu sắc của đèn để xác định các bước tiếp theo. Nếu đèn có màu đỏ, hãy kiểm tra ngay tình trạng báo theo ký hiệu. Nếu đèn có màu vàng, hãy đưa xe tới trung tâm hoặc gara để kiểm tra. Nếu đèn có màu xanh, bạn có thể yên tâm tiếp tục di chuyển.

3.3 Vì sao có đèn thông báo ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô

Có nhiều lý do dẫn tới việc báo lỗi trên bảng điều khiển xe ô tô mà trên thực tế xe không có vấn đề gì. Một vài nguyên nhân cụ thể là do thợ sửa chữa quên xóa đèn sau khi lắp cảm biến mới. Vì vậy, hãy chú ý để cảm biến hoạt động đúng theo cài đặt của hãng xe.

Hãy ghi nhớ các ký hiệu trên bảng điều khiển xe ô tô để kiểm tra xe an toàn trước khi di chuyển. Tuy có nhiều ký hiệu nhưng việc nhớ chúng không quá khó. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm về các dòng xe đã qua sử dụng, hãy liên hệ Carpla – nền tảng mua bán xe đã qua sử dụng lớn nhất toàn quốc.


Article written by: SEO specialist and copywriter for Phụ kiện AUTO CLOVER

Related Posts

Ý NGHĨA CÁC LOẠI KÝ HIỆU TRÊN BẢNG ĐIỀU KHIỂN Ô TÔ

Giải mã các loại đèn báo trên bảng điều khiển xe hơi Có vô số lý do khiến người lái xe không thể nắm bắt được tất…

Bãi Giữ Xe Ô tô Ngân Vũ (NGÂN VŨ PARKING LOT)

Có thể bạn quan tâm Cầm xe ô tô không chính chủ có được không? Cần giấy tờ gì? Giấy chứng nhận kiểm định xe ô tô:…

Hyundai Bình Thuận

Chuột chui vào xe ô tô: Nguyên nhân và Tác hại Chuột vào xe ô tô bằng đường nào? Cái con “tí” này chắc các bác cũng…

Đăng kiểm ô tô cần giấy tờ gì? Thủ tục và biểu phí ra sao?

Đăng kiểm xe ô tô là một quy trình bắt buộc trước khi được sử dụng trên đường bộ. Vậy đăng kiểm ô tô cần những giấy…

Quy trình sơn sửa chữa ô tô – Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z

Bạn đã bao giờ tự tay sơn và sửa chữa chiếc ô tô của mình chưa? Nếu chưa, hãy cùng tôi tìm hiểu về quy trình sơn…

10 điều cơ bản nên biết về xe hơi

Bạn đã từng thắc mắc rằng làm thế nào để hiểu rõ hơn về chiếc xe của mình? Đừng lo lắng! Trong bài viết này, chúng tôi…